Camera PTZ là gì? Chức năng PTZ trong camera là gì?

camera ptz là gì

PTZ là gì? Camera PTZ là gì? Chức năng PTZ trong camera là gì?

1. PTZ TRONG CAMERA LÀ GÌ?

     PTZ là cụm từ viết tắt của Pan (quét xoay tròn) Tilt (nghiêng lên xuống) Zoom (thu phóng hình ảnh)

2. CAMERA PTZ LÀ GÌ?

     Là camera giám sát được lắp đặt  thêm động cơ cho phép người dùng điều khiển các camera an ninh. PTZ camera thường có sẵn với các ống kính có thể được kiểm soát tự động. Thông thường, bạn sẽ tìm thấy 10X, 22X, 23X, 27x hoặc 36x PTZs. Thông thường các ống kính càng lớn thì độ phóng đại càng cao. Chức năng zoom chúng ta có ​​thể sử dụng zoom quang học (tìm hiểu zoom quang học) chất lượng cao  và được thực hiện bởi ống kính riêng của mình hoặc zoom kỹ thuật số được thực hiện bởi DSP (xử lý tín hiệu kỹ thuật số) của các camera giám sát.

Camera PTZ là gì? Chức năng PTZ trong camera là gì?

Camera PTZ được điều khiển thông qua bộ điều khiển được kết nối với đầu ghi hình bằng cổng RS485

ban dieu khien cho camera ptz hikvision ds 1006ki

3. CHỨC NĂNG CỦA PTZ TRONG CAMERA LÀ GÌ?

Camera giám sát có chức năng PTZ hay được hiểu là chức năng quay quét. Để camera thực hiện được chức năng này cần có một chân đế có thể quay lên, quay xuống và quay ngang và quay dọc kết hợp với chức năng zoom kỹ thuật số, zoom quang học của camera giám sát chúng ta có thể xem xét được tổng thể toàn bộ khu vực cần giám sát chỉ với một chiếc camera.

teksun ptz camera

     Loại camera PTZ được sử dụng cho cả trong nhà và ngoài trời, với nhiều chủng loại và kiểu dáng phù hợp. Riêng đối với những loại camera sử dụng ngoài trời còn có thêm chân đến pan/tilt với khả năng chống chọi lại được với điều kiện thời tiết khắc nghiệt giúp cho nó trở nên chắc chắn hơn so với các mẫu được sử dụng trong nhà.

12df

     Lý do những chiếc camera giám sát ở ngoài trời cần có chân đế chắc chắn hơn cũng bởi vì nó cần mang theo nhiều thiết bị phụ kiện như đèn hồng ngoại hay bộ phát sóng không dây. Một lý do nữa là những chiếc camera giám sát ở ngoài trời thường được làm bằng kim loại để đảm bảo độ bền nên có cũng cần có chân đế chắc chắn hơn.

12de

     Những loại camera PTZ dome gần đây rất được phổ biến, nó cũng hoạt động theo cách thức của camera PTZ dome truyền thống. Camera PTZ dome có một số lợi thế hơn hẳn so với camera PTZ truyền thống do nó được thiết kế dạng vòm rộng cho nên giúp camera có thể di chuyển mọi hướng rất hiệu quả. Nó có thể di chuyển theo dấu chân mọi người mà người ta không biết ống kính đang hướng về chỗ nào. Nó có thể quay với một góc gần 360 độ và xem lên xuống hay ngang dọc.

     Loại camera PTZ dome ngày nay còn được tích hợp thêm nhiều tính năng mới, hữu ích như khả năng phát hiện chuyển động. Chức năng này có tác dụng giúp cho camera giám sát tự động quay ngang dọc, qua lại để theo dõi một đối tượng hay mục tiêu hay một vật thể chuyển động trong tầm giám sát của camera. Nó giúp cho người sử dụng xử lý theo dõi ngay lập tức mọi sự việc xảy ra ngay tại vị trí quan sát trên các màn hình quan sát trung tâm khi kết hợp thêm với chức năng báo động.

12da

     Những hệ thống camera giám sát chuyên nghiệp với nhiều camera PTZ còn có thể được lập trình để quay quét và khảo sát qua những vị trí nhất định. Số lượng và vị trí được định sắn có thể thay đổi theo từng loại camera và nhà sản xuất. Thông thường có thể ấn định từ 8-32 vị trí, cá biệt có một số loại cao cấp có thể lên đến 128 vị trí tùy thuộc như các dòng sản phẩm camera dome PTZ của HIKVISION và số lượng camera giám sát.

     Ngoài được đặt theo các vị trí định sẵn, camera PTZ còn có thể cài đặt để cho nó chỉ hoạt động quay quét và giám sát khi phát hiện có điều bất thường xảy ra như chuyển động, nhiệt độ hay tiếng ồn. Để thực hiện được chức năng này camera giám sát được kết hợp với các cảm biến. Kể các các cảm biến báo khói, báo cháy cũng có thể được tích hợp trên camera.

12ddd

     Ngoài ra, một số loại camera IP PTZ còn có thể được thiết kế để có thể quan sát qua mạng. Cho phép giám sát từ xa, từ bất kì nơi nào bạn chỉ cần có mạng là có thể quan sát được mọi sự việc xảy ra ở nhà qua điện thoại di động hoặc máy tính có kết nối internet.

     Một tính năng khá quan trọng đối với nhiều người cho camera PTZ đó chính là khả năng che chắn các phần riêng tư. Khả năng này giúp che chắn những phần không muốn nhìn thấy của camera giám sát gọi là các mặt nạ. Các mặt nạ này có thể  được giữ yên hay thay đổi kích cỡ để đảm bảo những gì được che dấu sau mặt nạ sẽ luôn được che dấu. Giúp tránh lộ các thông tin nhạy cảm, không cần thiết của người sử dụng.

[wa-wps id=’2710′]

4. KẾT LUẬN

     Qua bài viết này bạn đã hiểm thêm về chức năng PTZ và các dòng camera giám sát tích hợp công nghệ PTZ. Nếu còn thắc mắc gì xin vui lòng liện hệ trực tiếp đến bộ phạn cskh của thachlongtech để được hiểu rỏ hơn. Chúc bạn lựa chọn được một hệ thống camera giám sát phù hợp với nhu cầu của mình.

THACHLONGTECH – LẮP CAMERA TẠI ĐÀ NẴNG UY TÍN

THACHLONGTECH – LẮP CAMERA TẠI ĐÀ NẴNG CHUYÊN NGHIỆP
CAMERA – THIẾT BỊ MẠNG – NHÀ THÔNG MINH – CHỮ KÝ SỐ – HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ – BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐIỆN TỬ – MUA BÁN LAPTOP PC

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ : 0923.448.487 – 0974.779.579 – 0901.995.662

ZALO : 0932.448.487 – Facebook: https://www.facebook.com/cameradananggiare 

CHẤT LƯỢNG – THẨM MỸ – TẬN TÂM – CHUYÊN NGHIỆP – CHU ĐÁO

Các thuật ngữ thường dùng trong camera giám sát.

cac thuat ngu trong camera giam sat

Các thuật ngữ thường dùng trong camera giám sát.

Dưới đây là những thuật ngữ cũng như nhưng cụm từ viết tắt trong hệ thống camera giám sát, Thachlongtech xin nêu sơ lược về những thuật ngữ này. Muốn biết chuyên sâu hơn, các bạn vui lòng xem chi tiết của từng loại.

Các thuật ngữ thường dùng trong camera giám sát.
Các thuật ngữ thường dùng trong camera giám sát

1. Camera Analog:

Là các dòng camera sử dụng cáp đồng trục để truyền tín hiệu, không phụ thuộc vào đường truyền internet nên tính bảo mật rất cao, chất lượng truyền tải ổn định không bị nhiễu. Các công nghệ được nâng cấp từ Analog là HD-CVI, HD-SDI, AHD, HD-TVI…

     a. Công nghệ HD-CVI 

Là cụm từ viết tắt của (High Definition Video Composite) là một công nghệ camera mới ra đời được nâng cấp từ công nghệ Analog, là giải pháp cho các ứng dụng HD độ nét cao, có khả năng truyền tín hiệu đường dài trên cáp đồng trục với chi phí thấp mà không làm ảnh hưởng đến chất lượng video. (xem thêm)

     b. Công nghệ HD-SDI

Là viết tắt của “High Definition – Serial Digital Interface” được phát triển dựa trên tiêu chuẩn SMPTE 292M,  tốc độ tối đa của Bit-rate lên đến 1.485G-bit/s, nên tín hiệu định dạng HD 720P và full HD 1080P có thể được truyền đi mà delay (độ trễ) gần như không có, được nâng cấp từ công nghệ Analog cũ (xem thêm)

     c. Công nghệ AHD 

Là cụm từ viết tắt của Analog High Definition do hãng công nghệ Nextchip của Hàn Quốc sản xuất và phát triển và là một tiêu chuẩn mở. Thực chất công nghệ AHD là công nghệ nâng cấp và cải tiến của 2 dòng công nghệ HD-CVI và HD-SDI. Công nghệ AHD trong camera đã khắc phục được những vấn đề chưa làm được của 2 dòng công nghệ trên (xem thêm)

     d. Công nghệ HD-TVI

Là viết tắt của High Definition Transport Video Interface, nghĩa là giao thức truyền tải tín hiệu hình ảnh độ nét cao do công ty Techpoint – Mỹ chế tạo và cung cấp cho nhiều nhà sản xuất, với bộ chip xử lý mở, không bị khóa, vì vậy bạn có thể tự cài đặt hệ thống HD-TVI với các loại camera giám sát Analog khác. Trong khi đó HDCVI, HD-SDI, kể cả camera hay đầu ghi DVR, cần phải sử dụng chung 1 loại camera. (xem thêm)

2. Công nghệ camera IP là gì? :

Là các dòng camera sử dụng cáp mạng RJ45 để truyền tải tín hiệu. Chất lượng hình ảnh, video, âm thanh truyền tải phụ thuộc vào mạng internet. Độ phân giải của dòng camera IP lên đến 8MP. Khả năng bị hacker tấn công cao hơn so với dòng camera Analog.

3. Công nghệ camera Wifi là gì?:

Là các dòng camera giám sát sử dụng hệ thống mạng internet không dây (wifi) để truyền tải hình ảnh, video, âm thanh. Chất lượng tín hiệu phụ thuộc vào đường truyền internet. Hoạt động độc lập không cần đầu ghi hình, lưu trữ video, hình ảnh vào thẻ nhớ. Khả năng bị hacker tấn công cao, do độ bảo mật của các dòng camera này rất thấp.

4. Fps: là tốc độ khung hình trên giây. Cách lựa chọn tốc độ khung hình cho hệ thống camera giám sát

5. MP: là Megapixels là độ phân giải của thiết bị điện quang, số MP càng cao, bức ảnh sẽ có số zoom càng lớn 

6. DNR là viết tắt của cụm từ Digital Noise Reduction đây là công nghệ giảm nhiễu kỹ thuật số. Hiện nay công nghệ này được tích hợp hầu hết trong các loại camera giám sát. Có 2 loại là 2D-DNR và 3D-DNR đều như nhau nhưng 3D-DNR cho chất lượng hình ảnh rỏ nét hơn, tiết kiệm băng thông hơn so với 2D-DNR. (Chi tiết hơn)

Các thuật ngữ trong camera giám sát phần 1

7. AGC là viết tắt của Auto Gain Control. Chức năng này sử dụng bộ điều khiển khuyếch đại gắn trong chip camera có tác dụng tăng tín hiệu hình ảnh, tăng độ nhạy của cảm biến khi camera đặt trong điều kiện ánh sáng yếu.Còn trong điều kiện ánh sáng mạnh, bộ khuyếch đại có thể bị quá tải và làm bóp méo tín hiệu hình ảnh, làm hình ảnh không chính xác. Vì vậy khi sử dụng chức năng này phải thực hiện hợp lý tùy môi trường.

8. BLC là viết tắt của Black Light Compensation. Công nghệ BLC sẽ tăng sáng của những vùng bị tối trên hình ảnh. 

9. WDR là viết tắt của Wide Dynamic Range. Nhiệm vụ của công nghệ này là làm sáng vùng tối và làm tối vùng sáng sao cho hình ảnh hiển thị hài hòa và đồng đều nhất. 

10. AWB là từ viết tắt của Auto White Balance có nghĩa là cân bằng trắng tự động, là chế độ tự nhận diện màu sắc & điều chỉnh cân bằng trắng hoàn toàn tự động trong camera giám sát, phần mềm nhận diện đã được cài đặt sẵn để màu sắc trông tự nhiên theo mắt người cảm nhận tùy theo hoàn cảnh.. Chi tiết

11. IRC : Công nghệ cắt bỏ hồng ngoại

12. IRF : Công nghệ lọc hồng ngoại

13. SmartIR : Hồng ngoại thông minh

14. IPxx : Tiêu chuẩn chống nước chống bụi của quốc tế

15. PTZ : Là camera giám sát được lắp đặt  thêm động cơ cho phép người dùng điều khiển các camera an ninh. PTZ camera thường có sẵn với các ống kính có thể được kiểm soát tự động. Thông thường, bạn sẽ tìm thấy 10X, 22X, 23X, 27x hoặc 36x PTZs. Thông thường các ống kính càng lớn thì độ phóng đại càng cao. Chức năng zoom chúng ta có ​​thể sử dụng zoom quang học chất lượng cao  và được thực hiện bởi ống kính riêng của mình hoặc zoom kỹ thuật số được thực hiện bởi DSP (xử lý tín hiệu kỹ thuật số) của các camera giám sát. (chi tiết)

16. PoE : Công nghệ truyền tải nguồn điện đến camera trên sợi cáp mạng RJ-45. 

17. PoC : Công nghệ truyền tải nguồn điện đến camera trên sợi cáp đồng trục.

18. NVR : Đầu ghi hình cho các dòng camera IP

19. DVR : Đầu ghi hình cho các dòng camera Analog, có 1 số đầu ghi có thể tích hợp thêm camera IP

20. HDD : Ổ cứng, bộ nhớ gắn trong dung lượng 250GB, 500GB, 1000GB (1TB), 2000GB (2TB), 4000GB (4TB) 

Trên đây là các thuật ngữ thường dùng trong camera giám sát. Bài viết này là những thuật ngữ cơ bản còn những thuật ngữ của các công nghệ khác vui lòng xem thêm các bài viết sau.

Các thuật ngữ trong hệ thống camera giám sát. (P2)

Nếu cần tư vấn thêm để có được một hệ thống camera giám sát phù hợp với nhu cầu của mình, đừng ngần ngại gọi ngay cho thachlongtech để được tu vấn hoặc có thể chat trực tiếp với tư vấn viên của thachlongtech. Xin cảm ơn

THACHLONGTECH – LẮP CAMERA TẠI ĐÀ NẴNG UY TÍN

THACHLONGTECH – LẮP CAMERA TẠI ĐÀ NẴNG UY TÍN
CAMERA – THIẾT BỊ MẠNG – NHÀ THÔNG MINH – CHỮ KÝ SỐ – HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ – BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐIỆN TỬ – MUA BÁN LAPTOP PC

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ : 0923.448.487 – 0974.779.579 – 0901.995.662

ZALO : 0932.448.487 – Facebook: https://www.facebook.com/cameradananggiare 

CHẤT LƯỢNG – THẨM MỸ – TẬN TÂM – CHUYÊN NGHIỆP – CHU ĐÁO

 

?>
zalo-icon
zalo-icon
zalo-icon
zalo-icon
facebook-icon