Các thuật ngữ thường dùng trong camera giám sát.

cac thuat ngu trong camera giam sat

Các thuật ngữ thường dùng trong camera giám sát.

Dưới đây là những thuật ngữ cũng như nhưng cụm từ viết tắt trong hệ thống camera giám sát, Thachlongtech xin nêu sơ lược về những thuật ngữ này. Muốn biết chuyên sâu hơn, các bạn vui lòng xem chi tiết của từng loại.

Các thuật ngữ thường dùng trong camera giám sát.
Các thuật ngữ thường dùng trong camera giám sát

1. Camera Analog:

Là các dòng camera sử dụng cáp đồng trục để truyền tín hiệu, không phụ thuộc vào đường truyền internet nên tính bảo mật rất cao, chất lượng truyền tải ổn định không bị nhiễu. Các công nghệ được nâng cấp từ Analog là HD-CVI, HD-SDI, AHD, HD-TVI…

     a. Công nghệ HD-CVI 

Là cụm từ viết tắt của (High Definition Video Composite) là một công nghệ camera mới ra đời được nâng cấp từ công nghệ Analog, là giải pháp cho các ứng dụng HD độ nét cao, có khả năng truyền tín hiệu đường dài trên cáp đồng trục với chi phí thấp mà không làm ảnh hưởng đến chất lượng video. (xem thêm)

     b. Công nghệ HD-SDI

Là viết tắt của “High Definition – Serial Digital Interface” được phát triển dựa trên tiêu chuẩn SMPTE 292M,  tốc độ tối đa của Bit-rate lên đến 1.485G-bit/s, nên tín hiệu định dạng HD 720P và full HD 1080P có thể được truyền đi mà delay (độ trễ) gần như không có, được nâng cấp từ công nghệ Analog cũ (xem thêm)

     c. Công nghệ AHD 

Là cụm từ viết tắt của Analog High Definition do hãng công nghệ Nextchip của Hàn Quốc sản xuất và phát triển và là một tiêu chuẩn mở. Thực chất công nghệ AHD là công nghệ nâng cấp và cải tiến của 2 dòng công nghệ HD-CVI và HD-SDI. Công nghệ AHD trong camera đã khắc phục được những vấn đề chưa làm được của 2 dòng công nghệ trên (xem thêm)

     d. Công nghệ HD-TVI

Là viết tắt của High Definition Transport Video Interface, nghĩa là giao thức truyền tải tín hiệu hình ảnh độ nét cao do công ty Techpoint – Mỹ chế tạo và cung cấp cho nhiều nhà sản xuất, với bộ chip xử lý mở, không bị khóa, vì vậy bạn có thể tự cài đặt hệ thống HD-TVI với các loại camera giám sát Analog khác. Trong khi đó HDCVI, HD-SDI, kể cả camera hay đầu ghi DVR, cần phải sử dụng chung 1 loại camera. (xem thêm)

2. Công nghệ camera IP là gì? :

Là các dòng camera sử dụng cáp mạng RJ45 để truyền tải tín hiệu. Chất lượng hình ảnh, video, âm thanh truyền tải phụ thuộc vào mạng internet. Độ phân giải của dòng camera IP lên đến 8MP. Khả năng bị hacker tấn công cao hơn so với dòng camera Analog.

3. Công nghệ camera Wifi là gì?:

Là các dòng camera giám sát sử dụng hệ thống mạng internet không dây (wifi) để truyền tải hình ảnh, video, âm thanh. Chất lượng tín hiệu phụ thuộc vào đường truyền internet. Hoạt động độc lập không cần đầu ghi hình, lưu trữ video, hình ảnh vào thẻ nhớ. Khả năng bị hacker tấn công cao, do độ bảo mật của các dòng camera này rất thấp.

4. Fps: là tốc độ khung hình trên giây. Cách lựa chọn tốc độ khung hình cho hệ thống camera giám sát

5. MP: là Megapixels là độ phân giải của thiết bị điện quang, số MP càng cao, bức ảnh sẽ có số zoom càng lớn 

6. DNR là viết tắt của cụm từ Digital Noise Reduction đây là công nghệ giảm nhiễu kỹ thuật số. Hiện nay công nghệ này được tích hợp hầu hết trong các loại camera giám sát. Có 2 loại là 2D-DNR và 3D-DNR đều như nhau nhưng 3D-DNR cho chất lượng hình ảnh rỏ nét hơn, tiết kiệm băng thông hơn so với 2D-DNR. (Chi tiết hơn)

Các thuật ngữ trong camera giám sát phần 1

7. AGC là viết tắt của Auto Gain Control. Chức năng này sử dụng bộ điều khiển khuyếch đại gắn trong chip camera có tác dụng tăng tín hiệu hình ảnh, tăng độ nhạy của cảm biến khi camera đặt trong điều kiện ánh sáng yếu.Còn trong điều kiện ánh sáng mạnh, bộ khuyếch đại có thể bị quá tải và làm bóp méo tín hiệu hình ảnh, làm hình ảnh không chính xác. Vì vậy khi sử dụng chức năng này phải thực hiện hợp lý tùy môi trường.

8. BLC là viết tắt của Black Light Compensation. Công nghệ BLC sẽ tăng sáng của những vùng bị tối trên hình ảnh. 

9. WDR là viết tắt của Wide Dynamic Range. Nhiệm vụ của công nghệ này là làm sáng vùng tối và làm tối vùng sáng sao cho hình ảnh hiển thị hài hòa và đồng đều nhất. 

10. AWB là từ viết tắt của Auto White Balance có nghĩa là cân bằng trắng tự động, là chế độ tự nhận diện màu sắc & điều chỉnh cân bằng trắng hoàn toàn tự động trong camera giám sát, phần mềm nhận diện đã được cài đặt sẵn để màu sắc trông tự nhiên theo mắt người cảm nhận tùy theo hoàn cảnh.. Chi tiết

11. IRC : Công nghệ cắt bỏ hồng ngoại

12. IRF : Công nghệ lọc hồng ngoại

13. SmartIR : Hồng ngoại thông minh

14. IPxx : Tiêu chuẩn chống nước chống bụi của quốc tế

15. PTZ : Là camera giám sát được lắp đặt  thêm động cơ cho phép người dùng điều khiển các camera an ninh. PTZ camera thường có sẵn với các ống kính có thể được kiểm soát tự động. Thông thường, bạn sẽ tìm thấy 10X, 22X, 23X, 27x hoặc 36x PTZs. Thông thường các ống kính càng lớn thì độ phóng đại càng cao. Chức năng zoom chúng ta có ​​thể sử dụng zoom quang học chất lượng cao  và được thực hiện bởi ống kính riêng của mình hoặc zoom kỹ thuật số được thực hiện bởi DSP (xử lý tín hiệu kỹ thuật số) của các camera giám sát. (chi tiết)

16. PoE : Công nghệ truyền tải nguồn điện đến camera trên sợi cáp mạng RJ-45. 

17. PoC : Công nghệ truyền tải nguồn điện đến camera trên sợi cáp đồng trục.

18. NVR : Đầu ghi hình cho các dòng camera IP

19. DVR : Đầu ghi hình cho các dòng camera Analog, có 1 số đầu ghi có thể tích hợp thêm camera IP

20. HDD : Ổ cứng, bộ nhớ gắn trong dung lượng 250GB, 500GB, 1000GB (1TB), 2000GB (2TB), 4000GB (4TB) 

Trên đây là các thuật ngữ thường dùng trong camera giám sát. Bài viết này là những thuật ngữ cơ bản còn những thuật ngữ của các công nghệ khác vui lòng xem thêm các bài viết sau.

Các thuật ngữ trong hệ thống camera giám sát. (P2)

Nếu cần tư vấn thêm để có được một hệ thống camera giám sát phù hợp với nhu cầu của mình, đừng ngần ngại gọi ngay cho thachlongtech để được tu vấn hoặc có thể chat trực tiếp với tư vấn viên của thachlongtech. Xin cảm ơn

THACHLONGTECH – LẮP CAMERA TẠI ĐÀ NẴNG UY TÍN

THACHLONGTECH – LẮP CAMERA TẠI ĐÀ NẴNG UY TÍN
CAMERA – THIẾT BỊ MẠNG – NHÀ THÔNG MINH – CHỮ KÝ SỐ – HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ – BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐIỆN TỬ – MUA BÁN LAPTOP PC

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ : 0923.448.487 – 0974.779.579 – 0901.995.662

ZALO : 0932.448.487 – Facebook: https://www.facebook.com/cameradananggiare 

CHẤT LƯỢNG – THẨM MỸ – TẬN TÂM – CHUYÊN NGHIỆP – CHU ĐÁO

 

Tiêu chuẩn chống nước trong camera là gì?

tieu chuan ip trong camera giam sat

Tiêu chuẩn chống nước trong camera là gì? Tiêu chuẩn IP67 là gì?

Bài viết này THACHLONGTECH đơn vị lắp camera chống nước tại Đà Nẵng giới thiệu về tiêu chuẩn chống nước trong camera là gì? Tiêu chuẩn IP67 là gì? Camera chống nước là gì?

IPxx (x là các số từ 0 đến 9 –  ví dụ như IP66, IP67)  đây là những thông số mà có lẻ các bạn đã không ít lần thấy qua trên các quảng cáo của những chiếc camera giám sát thời gian gần đây. Vậy tiêu chuẩn IP là gì hãy cùng thachlongtech tìm hiểu.

Tiêu chuẩn IP là gì? Tiêu chuẩn IP67 là gì?

IP là cụm từ viết tắt của Ingress Protection là bộ tiêu chuẩn dùng để phân loại và xếp hạng mức độ bảo vệ thiết bị khỏi các tác động ngoại lực từ môi trường bên ngoài do Ủy ban Kỹ thuật Điện Quốc tế ban hành. Hệ thống xếp hạng này bao gồm kí tự chữ hoặc số, mỗi kí tự sẽ cho biết thông tin về mức độ bảo vệ đối với một tác động khác nhau

 IP(Ký tự thứ nhất)(Ký tự thứ hai)

Kí tự thứ nhất thể hiện mức độ bảo vệ đối với tác động từ các vật thể rắn, bắt đầu từ số 1 (bảo vệ khỏi những lần chạm vô tình từ tay) cho đến số 6 (chống bụi hoàn toàn). Các vật thể rắn này bao gồm có thể bao gồm những tứ như: ngón tay, những dụng cụ gia đình, dây điện cho tới bụi bẩn. Sau đây là bảng giải thích cụ thể:

  • 0: Không có khả năng bảo vệ gì đặc biệt.
  • 1: Bảo vệ khỏi các vật lớn hơn 50 mm, ví dụ như bàn tay con người.
  • 2: Bảo vệ khỏi các vật lớn hơn 12,5 mm, ví dụ như ngón tay.
  • 3: Bảo vệ khỏi những vật to hơn 2,5mm, ví dụ như tua-vít hoặc những công cụ kĩ thuật có kích thước như trên.
  • 4: Bảo vệ khỏi những vật lớn hơn 1mm, ví dụ như dây điện.
  • 5: Bảo vệ khỏi một lượng bụi không quá nhiều.
    • 6: Chống bụi bẩn hoàn toàn.

Kí tự thứ hai thể hiện khả năng chống nước xâm nhập, bắt đầu từ 1 (chống lại các khối chất lỏng ngưng tụ) cho tới 8 (chịu được áp lực nước ở độ sâu trên 1m). Với các thông số cụ thể như sau:

  • 0: Không có bảo vệ gì.
  • 1: Bảo vệ khỏi những hạt nước nhỏ rơi theo phương thẳng đứng và các khối chất lỏng ngưng tụ.
  • 2: Bảo vệ khỏi dòng nước xối trực tiếp với góc 15 độ theo phương thẳng đứng.
  • 3: Bảo vệ khỏi nước xối trực tiếp, lên đến góc 60 độ theo phương thẳng đứng.
  • 4: Bảo vệ khỏi nước xối từ mọi hướng với một lượng thể tích nhất định.
  • 5: Bảo vệ khỏi nước xối áp lực thấp từ hầu hết mọi hướng với lượng thể tích nước nhất định, không quá lớn.
  • 6: Bảo vệ khỏi nước xối mạnh từ tất cả hướng.
  • 7: Chịu được một khoảng thời gian có hạn dưới độ sâu từ 15cm cho tới 1m trong vòng 30 phút.
  • 8: Chịu được khoảng thời gian dài dưới độ sâu trên 1m với áp lực nước nhất định.

Tiêu chuẩn chống nước trong camera là gì? Tiêu chuẩn IP67 là gì? Camera chống nước là gì?

Bảng mô tả chi tiết camera có tiêu chuẩn IP67 là gì?

THACHLONGTECH – LẮP CAMERA TẠI ĐÀ NẴNG UY TÍN

THACHLONGTECH – LẮP CAMERA TẠI ĐÀ NẴNG CHUYÊN NGHIỆP
CAMERA – THIẾT BỊ MẠNG – NHÀ THÔNG MINH – CHỮ KÝ SỐ – HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ – BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐIỆN TỬ – MUA BÁN LAPTOP PC

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ : 0923.448.487 – 0974.779.579 – 0901.995.662

ZALO : 0932.448.487 – Facebook: https://www.facebook.com/cameradananggiare 

CHẤT LƯỢNG – THẨM MỸ – TẬN TÂM – CHUYÊN NGHIỆP – CHU ĐÁO

?>
zalo-icon
zalo-icon
zalo-icon
zalo-icon
facebook-icon